[Hỗ Trợ Kỹ Thuật] Tập 2 - Hướng dẫn cách đọc mã lỗi điều hòa cục bộ Package (PAC)

[Hỗ Trợ Kỹ Thuật] Tập 2 - Hướng dẫn cách đọc mã lỗi điều hòa cục bộ Package (PAC)


>>> For English, Please click here

Cách đọc các mã lỗi đối với điều hòa không khí biến tần công suất lớn Mitsubishi Electric Mr. Slim

Người sử dụng có thể kiểm tra mã lỗi bằng điều khiển có dây và điều khiển không dây khi điều hòa không khí đang không hoạt động (nguồn điện vẫn đang cấp).

Để kiểm tra lỗi khi sử dụng điều khiển không dây, đầu tiên ấn nút Check trên điều khiển 2 lần, ký hiệu kiểm tra sẽ xuất hiện với số “00” nhấp nháy. Chỉ remote về phía mắt nhận dàn lạnh và ấn nút “h”. Nếu có lỗi xảy ra, mắt nhận sẽ phát tiếng kêu píp và nhấp nháy đèn

Số lần đèn nhấp nháy sẽ thể hiện mã lỗi tương ứng. Ấn nút ON/OFF để thoát chế độ kiểm tra lỗi và kiểm tra sự cố theo hướng dẫn kiểm tra đối với lỗi tương ứng trong tài liệu hướng dẫn

Để kiểm tra lỗi khi sử dụng điều khiển có dây, ấn nút Check trên điều khiển 2 lần, ký hiệu “Self-Check” sẽ xuất hiện và số “00” sẽ nhấp nháy. Nếu có lỗi xảy ra, số “00” nhấp nháy sẽ chuyển thành mã lỗi. Xác định mã lỗi và kiểm tra sự cố theo hướng dẫn kiểm tra với mã lỗi tương ứng. Cuối cùng ấn ON/OFF để thoát khỏi chế độ kiểm tra lỗi.

Giải thích rõ hơn về sự tương đương về mã lỗi khi thể hiện trên điều khiển không dây và điều khiển có dây

1 bíp và 1 nháy trên điều khiển không dây sẽ thể hiện lỗi P1

Lỗi P1 thể hiện khi xảy ra bất thường với cảm biến nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ gió hồi. Kỹ thuật viên cần thực hiện đo giá trị điện trở của cảm biến TH1 tại chân cắm CN20. Bằng cách sử dụng các thiết bị đo chuyên dụng để đo, điện trở của cảm biến sẽ nằm trong khoảng 4.3 tới 9.5 kilo-ohm. Khi điện trở nằm ngoài phạm vi thì cảm biến đã bị lỗi. Bộ phận nào đó trên cảm biến đã ngắn mạch hoặc hở mạch.

Tiếp theo là 2 bíp và 2 nháy, thể hiện lỗi là P2 hoặc P9

P2 và P9 thể hiện cảm biến đường lỏng đang xảy ra bất thường. Kỹ thuật viên cần kiểm tra và đo đạc giá trị điện trở của cảm biến TH2 hoặc TH5 tại chân CN44. Bằng cách sử dụng các thiết bị đo chuyên dụng để đo, điện trở của cảm biến sẽ nằm trong khoảng 4.3 tới 9.5 kiloohms. Khi điện trở nằm ngoài phạm vi thì cảm biến đã bị lỗi, bộ phận nào đó trên cảm biến đã ngắn mạch hoặc hở mạch. Sau khi đo đạc giá trị điện trở, so sánh với nhiệt độ tương ứng trong đồ thị

Tiếp theo là lỗi 4 bíp và 4 nháy, thể hiện lỗi là P4

Lỗi P4 thể hiện cảm biến nước ngưng đang có sự cố hoặc công tắc phao hở. Kỹ thuật viên nên kiểm tra các phần tiêp xúc công tắc phao.

Tiếp theo là lỗi E6. 

E6 thể hiện lỗi bất thường giữa giao tiếp dàn nóng và dàn lạnh. Trong 1 số trường hợp lỗi này xảy ra do sự cố trong dàn trao đổi nhiệt. Kỹ thuật viên nên kiểm tra dây két nối vào S3 và các giắc cắm để phát hiện các trường hợp giắc cắm lỏng hoặc hư hỏng

Lỗi U4 liên quan đến cảm biến nhiệt độ tại dàn nóng bị ngắn mạch hoặc hở mạch

Kỹ thuật viên cần sử dụng thiết bị đo để kiểm tra xem cảm biến RT có bình thường hay không bằng thiết bị đo chuyên dụng. Sau khi đo đạc giá trị điện trở, so sánh với nhiệt độ tương ứng trong đồ thị.

Các kỹ thuật viên có thể tải về các thông tin kỹ thuật trên website hoặc liên hệ các trung tâm bảo hành để được cung cấp thêm thông tin.

Theo dõi thêm các video Hỗ trợ Kỹ thuật trên kênh Youtube của chúng tôi.